7 tác dụng Taurine bạn nên biết!!!
1) Taurine là chất chống oxy hóa
Các mô tiếp xúc với tổn thương oxy hóa có nồng độ taurine đặc biệt cao .
Giống như các chất chống oxy hóa khác, taurine, trực tiếp và gián tiếp, loại bỏ các chất oxy hóa độc hại để giảm thiểu tổn thương mô .
Thông qua các hoạt động chống oxy hóa và chống viêm , taurine có thể bảo vệ cơ thể chúng ta khỏi sự chết tế bào không cần thiết và tổn thương mô .
Cơ chế
Các tế bào máu trắng tạo ra các chất oxy hóa như axit hypochlorous (HOCL) và axit hypobromous (HOBr) để tiêu diệt các vi sinh vật xâm nhập và chống lại nhiễm trùng.Tuy nhiên, các chất oxy hóa này cũng có thể gây hại cho các tế bào của cơ thể .
Taurine có thể nhặt rác các chất oxy hóa này để tạo thành ít độc tố hơn – chlorine chloramine (TauCl) và “bromamine” (TauBr) .
TauCl và TauBr có thể làm giảm việc tạo ra các chất oxy hóa bằng các tế bào máu trắng .
Taurine cũng làm tăng sản xuất và hoạt động của các chất chống oxy hóa khác được tìm thấy trong cơ thể .
2) Taurine có thể giúp điều trị bệnh tiểu đường
Chất chống oxy hóa, như taurine, thấp ở những bệnh nhân tiểu đường. Điều này làm tăng nguy cơ tổn thương oxy hóa .
Bệnh tiểu đường làm giảm khả năng hấp thụ taurine của cơ thể .
Các biến chứng tiểu đường như tổn thương tim, thận và thần kinh có thể do tổn thương oxy hóa cao do mức taurine thấp .
Trong một nghiên cứu của 39 bệnh nhân tiểu đường loại 1, uống bổ sung 500 mg taurine ba lần một ngày trong 3 tháng phục hồi mức taurine trong máu. Bổ sung Taurine cũng ngăn chặn các tế bào máu đông máu lại với nhau, làm giảm nguy cơ đau tim .
Ở chuột, taurine cũng làm giảm lượng đường trong máu bằng cách tương tác với thụ thể insulin trong tế bào .
Vai trò của Taurine trong việc bảo vệ thận khỏi tổn thương ở bệnh tiểu đường cũng được ghi nhận trong các mô hình động vật và trong tế bào người .
Một gam rưỡi taurine mỗi ngày trong hai tuần đã cải thiện những bất thường tim lúc đầu trong một nghiên cứu (DB-RCT) của chín bệnh nhân tiểu đường loại 1 .
3) Taurine bảo vệ trái tim mạnh khoẻ.
Các tế bào tim và mạch máu chứa chất vận chuyển taurine, cho thấy taurine rất quan trọng đối với chức năng tim .
Một bệnh tim do chế độ ăn uống thiếu hụt taurine trong một số nghiên cứu trên động vật .
Nguy cơ mắc bệnh tim mạn tính thấp hơn ở những người có sản lượng tiết niệu cao của taurine .
Trong một nghiên cứu của 22 phụ nữ trung niên khỏe mạnh, 3 g bổ sung taurine hàng ngày trong 4 tuần làm giảm mức homocysteine . Vì homocysteine có tương quan với bệnh tim, taurine có thể giúp ngăn ngừa các cơn đau tim hoặc cholesterol cao .
Taurine cũng có thể ngăn ngừa nhịp tim bất thường (AFIB) .
Bổ sung Taurine có hiệu quả trong điều trị xơ cứng và hẹp động mạch máu ở động vật .
Cơ chế có thể
Mặc dù cần nghiên cứu sâu hơn, những tác động tích cực của taurine trên tim được cho là do taurine :
- Cải thiện hồ sơ chất béo
- Giúp kiểm soát sự hấp thụ ion canxi và do đó kích thích tế bào
- Hoạt động như một chất chống oxy hóa
- Ngăn chặn sự co thắt mạch máu
3) Taurine bảo vệ đôi mắt
Taurine bảo vệ các tế bào võng mạc khỏi bị hư hại do chất oxy hóa và ánh sáng chói . Thuốc nhỏ mắt Taurine Solopharm ( tham khảo).
Trong một nghiên cứu (DB-CT) của 62 bệnh nhân, một sự kết hợp của taurine, diltiazem và vitamin E đã giúp giảm mất thị lực bằng cách bảo vệ chống lại tổn thương oxy hóa .
Mức taurine thấp có liên quan đến sự hình thành đục thủy tinh thể ở người.
Ở mèo, sự thiếu hụt taurine gây mất thị lực .
Ở chuột, thuốc chống động kinh vigabatrin làm cạn kiệt taurine từ võng mạc. Kết quả là, việc sử dụng kéo dài của thuốc này có thể dẫn đến mất thị lực không thể đảo ngược .
4) Taurine có thể giúp giảm bớt trầm cảm
Ở chuột, taurine giúp giảm bớt trầm cảm bằng cách thay đổi hoạt động của vùng hippocampus trong não.
Taurine tiền xử lý ở chuột cũng giúp ngăn ngừa trầm cảm và các triệu chứng lo âu sau khi tiếp xúc với stress .
Cơ chế có thể
Ở chuột, hoạt động chống trầm cảm của taurine có thể là do khả năng của nó:
- Ngăn ngừa rối loạn chức năng trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA)
- Thúc đẩy sự hình thành tế bào thần kinh, sự tồn tại, tăng trưởng ở vùng hippocampus
- Ngăn ngừa giảm 5-hydroxytryptamine, dopamine , và noradrenaline
- Ngăn chặn sự gia tăng của glutamate và corticosterone
5) Taurine giúp điều trị bệnh Alzheimer
Bệnh Alzheimer có liên quan đến việc kích thích quá mức các tế bào thần kinh do hoạt động của chất dẫn truyền thần kinh gây kích thích glutamate . Taurine có khả năng chặn một số tín hiệu kích thích này trong não và điều trị bệnh Alzheimer .
Taurine đạt được điều này bằng hành động giống như GABA của nó trong việc làm dịu hệ thần kinh .
Trong tế bào người, taurine làm giảm độc tính thần kinh của glutamate .
Ở chuột có mô hình động vật Alzheimer, uống taurine (từ nước của chúng) giúp phục hồi trí nhớ và học tập .
6) Taurine có thể cải thiện việc học tập
Do quá trình lão hóa, não trở nên kém hiệu quả hơn trong sản xuất và đáp ứng với GABA (chất dẫn truyền thần kinh) .
Vì chức năng taurine tương tự như GABA trong não, bổ sung taurine có thể đảo ngược một số tác dụng này.
Bổ sung Taurine ở chuột già cho thấy sự cải thiện đáng kể trong sự hình thành trí nhớ và duy trì.
Chuột non cho thấy không có cải thiện trong việc học và duy trì sau khi bổ sung taurine. Tuy nhiên, taurine gây ra một số thay đổi sinh hóa ở những con chuột này có thể thúc đẩy lão hóa tốt hơn.
Các tác dụng bảo vệ tế bào của taurine cũng có thể góp phần cải thiện chức năng nhận thức được quan sát sau khi bổ sung mãn tính với taurine .
Bổ sung taurine liên tục dài hạn có khả năng hiệu quả hơn liều dùng ngắn hạn vì nồng độ taurine trong não không thay đổi đáng kể sau liều duy nhất .
7) Taurine có thể cải thiện các triệu chứng của ADHD – Tăng động giảm chú ý.
Taurine, thông qua hành động kháng viêm, giảm ADHD như hành vi như tăng động ở chuột .
Mặc dù nó giúp giảm lo âu, nhưng không có nhiều bằng chứng liên quan đến điều trị ADHD ở trẻ em .
8) Taurine có thể điều trị chứng tự kỷ
Tự kỷ có liên quan với tăng stress oxy hóa đến não và hệ thần kinh. Taurine có khả năng điều trị chứng tự kỷ do đặc tính chống oxy hóa của nó .
Trẻ tự kỷ có mức taurine thấp. Bổ sung Taurine có thể giúp nâng cao mức taurine .